↑

Soạn Văn Hay

Soạn văn hay - Những bài văn hay - học tốt văn lớp 12 đến lớp 1

  • Văn mẫu
  • Soạn Văn 6
  • Văn mẫu lớp 2
You are here: Home / Tiếng Việt lớp 5 / Luyện tập từ nhiều nghĩa trang 66 sgk Tiếng Việt lớp 5, Tìm nghĩa gốc và nghĩa chuyển bài 2 tìm một số ví dụ về từ nhiều nghĩa…

Luyện tập từ nhiều nghĩa trang 66 sgk Tiếng Việt lớp 5, Tìm nghĩa gốc và nghĩa chuyển bài 2 tìm một số ví dụ về từ nhiều nghĩa…

02/04/2018 by admin Leave a Comment

Những người bạn tốt – Luyện tập từ nhiều nghĩa trang 66 sgk Tiếng Việt lớp 5. Tìm nghĩa gốc và nghĩa chuyển bài 2 tìm một số ví dụ về từ nhiều nghĩa

LUYỆN TẬP: TỪ NHIỀU NGHĨA

NHẬN XÉT

Bài  tập 1:

Răng – b; Mũi – c; Tai – a

Bài tập 2

–   Răng (cào): là nghĩa chuyển lấy từ nghĩa gốc cùng chỉ về cái răng, nhưng răng cào dùng để cào, không dùng để nhai.

–   Mũi (thuyền): là nghĩa chuyển lấy từ nghĩa gốc đã giải thích ở bài tập 1. Mũi thuyền dùng để rẽ nước, không dùng để thở và ngửi.

–   Tai (ấm): nghĩa chuyển từ nghĩa gốc đã giải thích ở bài tập 1. Tai ấm dùng để cầm ấm rót nước, không dùng để nghe.

Bài tập 3

–  Nghĩa của từ răng ở bài tập 1 và bài tập 2 giống nhau ở chỗ: đều chỉ vật sắc, sắp đều nhau thành hàng.

–  Nghĩa của từ mũi ở bài tập 1 và bài tập 2 giống nhau ở chỗ cùng chỉ bộ có đầu nhọn nhô ra phía trước.

–  Nghĩa của từ tai ở bài tập 1 và bài tập 2 giống nhau ở chỗ: cùng chỉ bộ phận mọc ở hai bên chìa ra hai bên như cái tai.

GHI NHỚ

Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển, nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có một mối liên hệ với nhau.

LUYỆN TẬP

Bài tập 1:

Lời giải                                                           

Nghĩa gốc 

Mắt trong “Đôi mắt của bé mở to”

Chân trong “Bé chân đau”

Đầu trong “Khi viết, em đừng nghẹo đầu” 

 Nghĩa chuyển

Mắt trong “Quả na mở mắt”

Chân trong “Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân”

Đầu trong “Nước suối đầu nguồn rất trong”

Bài tập 2

–    Lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao, lưỡi cày, lưỡi lê, lưỡi gươm, lưỡi búa, lưỡi rìu…

–    Miệng: miệng chén, miệng hũ, miệng bình, miệng hố, miệng núi lửa…

–    Cổ: cổ chai, cổ lọ, cổ bình, cổ áo, cổ tay…

–     Tay: tay áo, tay ghế, tay tre, một tay bóng bàn.

–     Lưng: lưng ghế, lưng đồi, lưng núi, lưng trời, lưng đê…

Chia sẻ:

  • Nhấn vào chia sẻ trên Facebook (Opens in new window)
  • Bấm để chia sẻ trên Twitter (Opens in new window)
  • Bấm để chia sẻ trên Google+ (Opens in new window)
  • Bấm để gửi cho bạn bè (Opens in new window)
  • Bấm để in ra (Opens in new window)

Bài liên quan:

Chuyên mục: Tiếng Việt lớp 5 Thẻ: Những người bạn tốt

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết mới

  • Tả một em bé chừng 4 đến 5 tuổi văn 6
  • Tả cô giáo của em khi đang giảng bài trên lớp văn 6
  • Bài văn tự giới thiệu về bản thân mình
  • Kể lại buổi tiệc sinh nhật của em văn 6
  • Kể lại một chuyến tham quan du lịch mà em đã dự lớp 6

Soanvanhay.com © 2018 - Soạn văn hay - Những bài văn hay - học tốt văn lớp 12 đến lớp 1 - Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định

loading Hủy bỏ
Post was not sent - check your email addresses!
Email check failed, please try again
Sorry, your blog cannot share posts by email.